-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Danh mục |
|
||||||||
Dạng bào chế |
Viên nang mềm |
||||||||
Quy cách |
Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
||||||||
Thành phần |
Ferrous fumarate, Vitamin B12, Acid folic |
||||||||
Chỉ định |
Thiếu máu thiếu sắt, Thiếu máu, Thiếu máu thiếu vitamin, Thiếu máu do thiếu vitamin B12 |
||||||||
Chống chỉ định |
Thừa sắt |
||||||||
Nhà sản xuất |
Mega |
||||||||
Nước sản xuất |
Thái Lan |
||||||||
Xuất xứ thương hiệu |
Thái Lan |
||||||||
Thuốc cần kê toa |
Không |
||||||||
|
Ferrovit của Công ty Mega Lifesciences (Australia) PTY.LTD, với hoạt chất chính là sắt fumarate, acid folic và vitamin B12, là thuốc được dùng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong trường hợp dự phòng thiếu sắt và acid folic. Thành phần của Thuốc FerrovitThành phần cho 1 viên
Công dụng của Thuốc FerrovitChỉ địnhThuốc Ferrovit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày. Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai. Dược lực họcChưa có báo cáo. Dược động họcChưa có báo cáo. Cách dùng Thuốc FerrovitCách dùngDùng đường uống. Uống sau ăn. Liều dùngLiều khuyến cáo: Uống 1 viên, ngày 1 - 2 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều?Sắt: Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện khi uống liều tối thiểu 20 mg/kg. Nhiễm độc cấp tính sẽ gây ra các triệu chứng theo 4 giai đoạn như sau:
Nếu bệnh nhân vẫn còn sống, uống 2 đến 6 tuần sau khi uống vào bụng, hẹp môn vị hoặc hang vị, xơ gan, tổn hại thần kinh trung ương có thể xảy ra. Acid folic: Acid folic là dưỡng chất an toàn, uống quá liều acid folic dần đến bồn chồn, liều lớn có thể làm thay đổi mô hình giấc ngủ và gây mất ngủ, độc tính của acid folic được liên kết với tương tác chuyền hóa của nó với vitamin B12. Vitamin B12: Vitamin B12 không độc hại, nhưng nó đôi khi có thể gây ra tiêu chảy và ngứa. Liều cao có thể làm trầm trọng thêm mụn trứng cá. Làm gì khi quên 1 liều?Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụKhi sử dụng thuốc Ferrovit, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Không xác định tần suất (ở liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao).
Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc. Lưu ýTrước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ địnhThuốc Ferrovit chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụngKhông nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện. Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có báo cáo. Thời kỳ mang thaiTất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian mang thai. Thời kỳ cho con búTất cả các hoạt chất trong Ferrovit đều có thể sử dụng trong suốt thời gian cho con bú. Tương tác thuốcSắt fumarate, kết hợp của hơn 200 mg Vitamin C mỗi 30 mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt. Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau. Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và penicillamin có thể bị giảm do hình thành phức hợp ion sắt-quinolon. Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 (cimetidin), hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt. Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thề bị trì hoãn bởi chloramphenicol. Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed. Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol. Bảo quảnBảo quản dưới 30°C ở nơi khô, tránh ánh sáng. |
Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng
Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau
Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán
Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán
Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình
Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản
Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình
Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng
Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.
Trân trọng cảm ơn.